越南女诗人胡春香诗歌选(国语字汉字对照版1)

Bánh Trôi Nước
汤圆
Thân em vừa trắng lại vừa tròn,
妹身又白又匀称,
Bảy nổi ba chìm với nước non.
哀与山河共浮沉。
Rắn nát mặc dầu tay kẻ nặn,
搓圆捏碎随人意,
Mà em vẫn giữ tấm lòng son。
唯守丹红一片心。

Cái Quạt(Bài 1)
咏扇(1)
Một lỗ sâu sâu mấy cũng vừa,
深深一洞总相宜,
Duyên em dính dáng tự bao giờ.
妾缘胶结已多时。
Chành ra ba góc da còn thiếu,
撑开三角皮尚缺,
Khép lại đôi bên thịt vẫn thừa,
合拢两边肉犹余。
Mát mặt anh hùng khi tắt gió,
无风英雄面凉透,
Che đầu quân tử lúc sa mưa.
有雨君子头上披。
Nâng niu ướm hỏi người trong trướng,
掀起胸衣问帐里,
Phì phạch trong lòng đã sướng chưa?
怀中劈啪可舒弛。

Cái Quạt Giấy(Bài 2)
咏扇(其二)
Mười bảy hay là mười tám đây?
十七十八正当时,
Cho ta yêu dấu chẳng rời tay.
使我深爱手不离。
Mỏng dầy chừng ấy chành ba góc,
厚薄这般撑三角,
Rộng hẹp dường nào cắm một cây.
宽窄如此插一枝。
Càng nóng bao nhiêu càng muốn mát,
热越熏人越凉透,
Yêu đêm chưa phỉ lại yêu ngày.
夜爱不够画也迷。
Hồng hồng má phấn duyên vì cậy,
有缘为恃红粉颊,
Chúa dấu vua yêu một cái này.
帝藏君爱这东西。

Bà Lang Khóc Chồng
戏郎中妻哭夫
Văng vẳng tai nghe tiếng khóc gì ?
寂寞忽闻声戚戚,
Thương chồng nên khóc tỉ tì ti.
痛失郎君哭唏嘘。
Ngọt bùi, thiếp nhớ mùi cam thảo,
香甜妾记甘草味,
Cay đắng, chàng ơi, vị quế chi.
辛辣郎当忆桂枝。
Thạch nhũ, trần bì, sao để lại,
石乳陈皮炒留下,
Quy thân, liên nhục, tẩm mang đi.
归身莲肉泡携离。
Dao cầu, thiếp biết trao ai nhỉ ?
切药铡刀交谁手?
Sinh kỳ, chàng ơi, tử tắc quy.
郎呵生托死则归。

Cảnh Thu
秋景
Thánh thót tầu tiêu mấy giọt mưa,
淅沥几声蕉雨滴,
Bút thần khôn vẽ cảnh tiếu sơ,
萧疏神笔亦难挥。
Xanh om cổ thụ tròn xoe tán,
长江浩浩浪平白,
Trắng xoá tràng giang phẳng lặng tờ.
古树苍苍伞圆枝。
Bầu dốc giang sơn say chấp rượu,
盏尽江山醉把酒,
Túi lưng phong nguyệt nặng vì thơ
囊云风月重由诗。
Cho hay cảnh cũng ưa người nhỉ,
始知山水宜人意,
Thấy cảnh ai mà chẳng ngẩn ngơ.
秋色眼前谁不迷。

Chùa Quán Sứ
观师寺
Quán sứ sao mà cảnh vắng teo,
无声使馆寂寞空,
Hỏi thăm sư cụ đáo nơi neo?
长老不知何处去。
Chày kình tiểu để suông không đấm,
尼姑珠串数还载,
Tràng hạt vãi lần đếm lại đeo.
和尚鲸槌不撞钟。
Sáng banh không kẻ khua tang mít,
拂晓无人敲寺鼓,
Trưa trật nào người móc kẽ rêu.
午间谁个掏苔缝。
Cha kiếp đường tu sao lắt léo,
修行心径何纷乱,
Cảnh buồn thêm ngán nợ tình đeo.
烦煞尘情未了穷。

Chơi Hồ Tây Nhớ Bạn
游西湖忆友人
Phong cảnh Tây Hồ chẳng khác xưa,
西湖仍似旧时辰,
Ng432;ời đồng châu trước biết bao giờ
知否同舟婉故人。
Nhật Tân đê lở nhưng còn lối
堤決日新陌尚呈,
Trấn Bắc rêu phong vẫn ngấn thơ
苔封鎮北寺痕在。
Nọ vực Trâu Vàng trăng lạt bóng
潭影金牛月色淡,
Kìa non Phượng Đất khói tuôn mờ
山头土风烟轻萦。
Hồ kia thăm thẳm sâu dường mấy
汪汪湖水深千尺,
So dạ hoài nhân chửa dễ vừa.
不及我怀念友情。

Giếng Nước
水井
Ngõ ngang thăm thẳm tới nhà ông,
越壑穿沟到翁家,
Giếng tốt thanh thơi, giếng lạ lùng.
一泓清水美如画。
Cầu trắng phau phau đôi ván ghép,
白蜤小桥双板夹,
Nước trong leo lẻo một dòng thông.
幽深流水一道窪。
Cỏ gà lún phún leo quanh mép,
桥在草莽密密爬,
Cá diếc le te lách giữa dòng.
窪里鲫鱼闪闪动。
Giếng ấy thanh tân ai chẳng biết,
此井清新谁不羡,
Ðố ai dám thả nạ dòng dòng.
睹谁敢放小鱼花。

Đề Tranh Tố Nữ
题素女画像
Hỏi bao nhiêu tuổi hỡ cô mình?
多少芳龄问画屏?
Chị cũng xinh mà em cũng xinh
阿姐姣姣妹婷婷。
Ðôi lứa như in tờ giấy trắng.
一张白纸长相伴。
Nghìn năm còn mãi cái xuân xanh.
万载青春永晶莹。
Xiếu mai chi dám tình trăng gió,
飘梅岂敢风月情,
Bồ liễu thôi đành phận mỏng manh。
蒲柳甘居薄命苦。
Còn thú vui kia sao chẳng vẽ,
另有欢趣何不画,
Trách người thợ vẽ khéo vô tình.
当怪画师巧无情。

Đá Ông Chồng Bà Chồng
夫妻石
Khéo khéo bà;y trò tạo hoá công,
造化神工巧匹配,
Ông Chồng đã vậy lại Bà Chồng.
天生一对夫妻石。
Tầng trên tuyết điểm phơ đầu bạc,
头顶雪点发银白,
Thớt dưới sương pha đượm má hồng.
脸庞霜染颊红绯。
Gan nghĩa dãi ra cùng nhật nguyệt,
义随岁月长倾诉,
Khối tình cọ mãi với non sông.
情与山河共相依。
Đá kia còn biết xuân già giặn,
顽石犹知春渐老,
Chả trách người ta lúc trẻ trung.
莫怪他人少年时。

Động HươngTích
香迹洞
Bày đặt kìa ai khéo khéo phòm,
造化天生巧窟窿,
Nứt ra một lỗ hỏm hòm hòm.
裂开一道深深缝。
Người quen cõi Phật chen chân xọc,
常游佛迹足伸插,
Kẻ lạ bầu tiên mỏi mắt dòm.
初览仚葫眼望蒙。
Giọt nước hữu tình rơi thánh thót,
滴水有情淅沥下,
Con thuyền vô trạo cúi lom khom.
扁舟无棹背弯弓。
Lâm tuyền quyến cả phồn hoa lại,
林泉引得繁华至,
Rõ khéo trời già đến dở dom.
天老分明怪癖增。

ont >Hang Thánh Hoá Chùa Thầy
师寺圣化洞
Khen thay con tạo khéo khôn phàm,
造化不凡堪巧奇,
Một đố giương ra biết mấy ngoàm.
一幅榫眼布星棋。
Lườn đá cỏ leo sở rậm rạp,
石笼草爬麻密密,
Lách khe nước rỉ mó lam nham.
溪缝水渗脏稀衡。
Một sư đầu trọc ngồi khua mõ,
一僧光头敲木鱼,
Hai tiểu lưng tròn đứng giữa am.
两小腰圆守寺宇。
Đến mới biết là hang Thánh Hoá,
到此始知圣化洞,
Chồn chân mỏi gối vẫn còn ham!
脚痛膝酸乐不疲!

(0)

相关推荐

  • 越语金句第7期

    越语金句,我们又回来了. 本期带来的是日本作家东野圭吾的作品经典句子. 世上有两样东西不可直视, 一是太阳,二是人心. --<白夜行> Có hai thứ trên đời không ...

  • 中越对译︱Bông hồng tình yêu 爱情玫瑰

    有一天,一个失恋的男孩儿坐在海边.他手里拿着酒瓶,不停地仰起,大口地喝酒. Có một ngày, có một chàng trai thất tình ngồi bên bở biển. Tro ...

  • Nghe|Chặt chém khách du lịch:Giá đắt cho lòng tham

    Xử phạt gấp gần 100 lần đối với hành vi bán giá cao hơn giá niêm yết. Đây là quyết định của Chi cục ...

  • 失眠要听的越南语歌

    你听过哪些越南语歌? 你记住了哪些越南语歌? 留学的时候老师教过哪些越南语? 去越南K歌的时候唱过哪些翻唱歌曲? 好吧,今天,推荐一首失眠也要听的越南歌曲:Người Âm Phủ. 歌词如下: Ba ...

  • 【学习】越南语 - 住宾馆

    我已经预定房间了 Tôi đã đặt phòng 房间里是双人床吗? Phòng có giường đôi không? 房间里面是否有单独的卫生间? Nó có phòng tắm riêng ...

  • 越南女诗人胡春香诗歌选(国语字汉字对照版2)

    Miếng Trầu 槟榔 Quả cau nho nhỏ miếng trầu hô, 槟榔涩来槟榔小, Này của Xuân Hương mới quệt rồi. 拌和出自春香手. Có p ...

  • 中越对译|苦涩的父爱(上)Tình cha cay đắng-1

    16岁那年,父亲送我去一家电脑培训中心学习微机课程,那些枯燥的操作命令很快使我倦了,一有空我便溜到相邻的一家"创世纪"网吧上网玩游戏,微机知识没有学到多少,倒是对那些神奇莫测的游戏 ...

  • 汉Việt︱春联(下)

    6 天地无私,积善自然善 圣贤有教,修身可以荣 Thiên địa vô tư, tích thiện tự nhiên thiện Thánh hiền hữu giáo, tu thân khả ...

  • 越南女诗人胡春香的四首诗

    越南女诗人胡春香的四首诗

  • 越南古代女诗人胡春香喃字诗歌的人文意识

    摘要:胡春香是越南古代最著名的诗人之一,也是最具争议的一位女诗人.她的诗审美纯粹大方,表达的女性渴望动人肺腑.她洒脱不拘的秉性和挑战世俗的精神使她的诗具有特立独行的风格和不同凡响的自然意趣.胡春香喃字 ...

  • 越南。女诗人胡春香淫诗几首。春香湖

    胡春香是越南最具国际影响力的诗人,关于她的情况百度一下可以找到.这女诗人深受汉文化的影响,写的也都是汉体的律诗.我在网上找到一些,发现这位对性的描写相当大胆,有的与广西民间山歌极相似,可见此人既能大雅 ...

  • 越南:女诗人胡春香激情“请槟榔”

    胡春香(1772年-1822年),生于后黎朝末年,经历西山朝,卒于阮朝初年,被誉为越南最伟大的诗人之一.越南历代虽对胡春香褒贬不一,但她在形式和艺术技巧上却有惊人成就.现代越南诗人春耀肯定胡春香对越南 ...

  • 擅写“黄诗”的越南著名诗人胡春香

    擅写"黄诗"的越南著名诗人胡春香 大卫 去过越南大叻的人都知道,大叻有个风景优美的旅游景点--春香湖,大叻最大的人工湖,也是大叻的市中心地标.这个湖建于1919年,面积约5平方公里 ...

  • 胡春香(越南女诗人)

    简要介绍 胡春香(越南语:Hồ Xuân Hương/胡春香,1772年-1822年),越南女诗人,生于后黎朝末年,经历西山朝,卒于阮朝初年.胡春香擅写喃字诗,被誉为越南最伟大的诗人之一.她的诗在内容 ...

  • 越南女诗人:胡春香

    胡春香 越南女诗人 BY 指导老师:王美红 作者:黄玉好 编辑:原田雨

  • 越南诗人胡春香之汉语诗

    越南诗人胡春香之汉语诗